ISO 13007/EN 12004 (quốc tế) và TCVN 7899 (Việt Nam) là hệ tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân hạng – thử nghiệm – chứng nhận keo dán gạch.
Hiểu đúng về tiêu chuẩn sẽ giúp bạn chọn đúng keo cho từng loại gạch và vị trí thi công, hạn chế bong tróc, thấm nước và nứt vỡ. Ngoài ra, để xem báo giá các sản phẩm đạt chuẩn TCVN, ISO tại đây.
Vì sao tiêu chuẩn quan trọng?
-
Độ bám dính & độ bền: đảm bảo gạch không bong sau vài tháng sử dụng.
-
Tương thích vật liệu: ceramic, porcelain, granite, mosaic, đá tự nhiên, kính…
-
Pháp lý & đấu thầu: hồ sơ chứng chỉ rõ ràng, dễ kiểm định – nghiệm thu.
-
Ngăn hàng giả: có chứng chỉ, có biên bản thử nghiệm lô (COA/COC).
Hệ tiêu chuẩn dùng để phân loại
ISO 13007 / EN 12004 (quốc tế)
-
C/D/R: C = xi măng (cementitious), D = dispersion (nhũ), R = reaction (epoxy).
-
1/2: cấp độ bám dính (C2 ≥ 1.0 N/mm², cao hơn C1 ≥ 0.5 N/mm²).
-
T/E/F: T = chống trượt; E = thời gian mở dài; F = đông kết nhanh.
-
S1/S2 (độ biến dạng, theo EN 12002): S1 = đàn hồi tốt (≈ 2.5–<5 mm), S2 = rất cao (≥ 5 mm).
Xem thêm: Tiêu chuẩn C1/C2/S1/S2 là gì tại đây
TCVN 7899 (Việt Nam, hài hòa ISO/EN)
-
TCVN 7899-1:2008: keo gốc xi măng (tương đương EN 12004-1).
-
TCVN 7899-2:2008: keo phân tán.
-
TCVN 7899-3:2008: keo phản ứng (epoxy).
Với gạch khổ lớn, ngoại thất, khu vực ẩm ướt, C2TE S1 là cấu hình “an toàn” cho đa số công trình hiện đại.
Các thử nghiệm quan trọng & cách đọc nhãn dễ hiểu
| Hạng mục | Ý nghĩa thực tế | Nhìn trên nhãn |
|---|---|---|
| Bám dính kéo | Sức “dính” giữa keo – gạch – nền | C1 ≥ 0.5 / C2 ≥ 1.0 N/mm² |
| Chống trượt (T) | Ốp tường không bị tụt viên gạch | Có chữ T |
| Thời gian mở (E) | Chậm khô bề mặt, dễ căn chỉnh | Có chữ E |
| Đông kết nhanh (F) | Rút ngắn chờ đợi, đẩy nhanh tiến độ | Có chữ F |
| Biến dạng (S1/S2) | Hấp thụ chuyển vị, rung – nhiệt | S1 tốt / S2 rất cao |
Ví dụ nhãn: C2TE S1 = bám dính cải tiến + chống trượt + thời gian mở dài + đàn hồi tốt.
Chọn keo theo loại gạch & vị trí thi công
-
Ceramic nhỏ, trong nhà: C1T hoặc C2T.
-
Porcelain/granite ≥ 600×600: C2TE S1 (độ bám dính & đàn hồi cao).
-
Đá tự nhiên sáng màu: Dùng keo trắng C2 để tránh ố màu.
-
Ngoài trời, mặt tiền, ban công: C2TE S1 (hoặc S2 nếu điều kiện khắc nghiệt).
-
WC, phòng tắm, hồ bơi: C2TE kết hợp hệ chống thấm chuẩn kỹ thuật.
Mẹo kỹ sư: Với gạch khổ lớn/đá mỏng, ưu tiên S1/S2 để hấp thụ biến dạng do nhiệt & rung, giảm nứt vỡ.
Điều kiện để một sản phẩm được coi là “đạt chuẩn”
-
Thử nghiệm tiêu chuẩn: báo cáo theo ISO 13007/EN 12004 & EN 12002 (bám dính ở các trạng thái: thường/sau nước/già nhiệt/đông–rã, độ trượt, thời gian mở, biến dạng).
-
Hệ thống QA/QC nhà máy: kiểm soát nguyên liệu (xi măng, cát, polymer), quy trình trộn – đóng bao – dán nhãn – lưu mẫu.
-
Ghi nhãn & tài liệu: mã phân hạng (C2TE S1), hạn dùng, lô/mẻ, TDS (bản thông số), SDS (an toàn), COA/COC (chứng nhận lô).
-
Giám sát sau chứng nhận: thử nghiệm định kỳ/đột xuất, đảm bảo tính đồng nhất giữa các lô.
Hồ sơ cần có khi mua
-
Chứng chỉ TCVN 7899 (tương ứng với dòng sản phẩm) hoặc biên bản thử nghiệm ISO/EN hợp lệ.
-
COA/COC của lô hàng.
-
TDS + SDS mới nhất, đúng model.
-
Hướng dẫn thi công chính hãng & định mức keo theo kích thước gạch.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. TCVN có khác nhiều so với ISO/EN không?
→ Về logic phân hạng & thử nghiệm là hài hòa. Xem đúng mã trên bao bì/TDS là đủ để đối chiếu.
2. Có cần S2 cho mọi công trình?
→ Không. S1 đáp ứng đa số; S2 dành cho điều kiện đặc biệt (mặt tiền rung gió, tấm đá rất mỏng, nền rung lắc).
3. Khi nào nên chọn “E” (thời gian mở dài)?
→ Diện tích lớn, khí hậu nóng, nhiều chi tiết căn chỉnh – E giúp thi công nhàn và an toàn hơn.
Kết luận & khuyến nghị
-
ISO 13007/EN 12004 và TCVN 7899 là thước đo chuẩn mực để đọc nhãn – so sánh – chọn keo.
-
Nếu chưa chắc, ưu tiên C2TE S1: vừa bám dính cao, vừa đàn hồi, phù hợp gạch lớn & khu vực ẩm/ngoài trời.
-
Đừng quên hệ chống thấm cho WC/hồ bơi và thi công đúng quy trình để đạt độ bền dài hạn.